>> KINH TẾ - THÔNG TIN KINH TẾ

Nguyên tắc định giá và khung giá các loại đất để xây dựng bảng giá đất Nghệ An năm 2012
Tin đăng ngày: 30/1/2012 - Xem: 3796

(Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 9/12/2011 của hội đồng nhân dân tỉnh nghệ An khoá XVI, Kỳ họp thứ 3)

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 8/1/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của UBND tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 6697/TTr-UBND ngày 07/11/2011;

Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế & Ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

Quyết nghị

Điều 1. Nguyên tắc định giá đất

1. Khung giá (mức giá tối đa, tối thiểu) quy định cho các loại đất trên địa bàn các vùng trong tỉnh phải nằm trong khung giá do Chính phủ quy định. UBND tỉnh có quyền điều chỉnh tăng thêm tối đa 20% so với mức giá tối đa, giảm không quá 20% so với mức giá tối thiểu của khung giá đất cùng loại do Chính phủ quy định.

Đối với đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính, các đầu mối giao thông, khu thương mại du lịch, khu công nghiệp, Chính phủ cho phép được nâng tối đa không quá 5 lần so với mức giá tối đa do Chính phủ quy định.

2. Mức giá của đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:

Bằng 50% so với mức giá đất ở có cùng điều kiện thuận lợi như nhau; riêng đất sản xuất kinh doanh phục vụ mục đích khai thác khoáng sản thì bằng 300% giá đất ở nhưng tối đa không quá mức giá tối đa đất sản xuất kinh doanh theo quy định của Chính phủ.

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ven trục đường giao thông chính, các đầu mối giao thông, khu thương mại du lịch, khu công nghiệp tối đa không quá 3 lần mức giá tối đa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định của Chính phủ.

3. Đối với các thửa đất ở, đất phi nông nghiệp tiếp giáp ít nhất 2 mặt đường, mức giá được tính theo mặt đường có mức giá cao hơn và có tính đến lợi thế tiếp giáp nhiều mặt đường.

4. Đối với những thửa đất ở, đất phi nông nghiệp có chiều sâu tính từ chỉ giới xây dựng đường lớn hơn 30m thì thực hiện theo phương pháp phân lớp để xác định mức giá bình quân cho cả thửa nhưng mức giá của lớp đất sau cùng không được thấp hơn mức giá đất của các thửa liền kề có vị trí tương đương.

Điều 2. Khung giá các loại đất

1. Địa bàn Thành phố Vinh (đô thị loại I):

a) Đất ở: Mức giá tối đa 51.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu 550.000 đ/m2.

b) Đất nông nghiệp:

- Đất trồng lúa nước:

Được chia làm 2 khu vực các xã và các phường để xác định giá:

+ Tại địa bàn các phường và các thửa thuộc địa bàn các xã nhưng giáp ranh với phường: áp dụng một mức giá 100.000đ/m2.

+ Tại địa bàn các xã (trừ các thửa giáp ranh với phường) chia làm 2 vị trí để xác định giá: Mức giá tối đa (vị trí 1) 85.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 2) 75.000 đ/m2

- Đất trồng cây hàng năm:

Được chia làm 2 khu vực các xã và các phường để xác định giá:

+ Tại địa bàn các phường và các thửa thuộc địa bàn các xã nhưng giáp ranh với phường: áp dụng một mức giá 100.000đ/m2.

+ Tại địa bàn các xã (trừ các thửa giáp ranh với phường) chia làm 2 vị trí để xác định giá: Mức giá tối đa (vị trí 1) 85.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 2) 75.000 đ/m2

- Đất nuôi trồng thủy sản:

Được chia làm 2 khu vực các xã và các phường để xác định giá:

+ Tại địa bàn các phường và các thửa thuộc địa bàn các xã nhưng giáp ranh với phường: áp dụng một mức giá 100.000đ/m2.

+ Tại địa bàn các xã (trừ các thửa giáp ranh với phường) chia làm 2 vị trí để xác định giá: Mức giá tối đa (vị trí 1) 85.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 2) 75.000 đ/m2

- Đất trồng cây lâu năm:

+ Tại địa bàn các phường: 100.000 đ/m2.

+ Tại địa bàn các xã: 85.000 đ/m2.

- Đất vườn, ao:

+ Tại địa bàn các phường: 100.000 đ/m2.

+ Tại địa bàn các xã: 85.000 đ/m2.

2. Địa bàn Thị xã Cửa Lò (đô thị loại III)

a) Đất ở: Mức giá tối đa 13.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu 400.000đ/m2.

b) Đất nông nghiệp:

- Đất trồng lúa nước:

Được chia làm 2 vị trí để xác định giá: (Vị trí 1) 66.000 đ/m2, (vị trí 2) 62.000 đ/m2.

- Đất trồng cây hàng năm:

Được chia làm 2 vị trí để xác định giá: (Vị trí 1) 66.000 đ/m2, (vị trí 2) 62.000 đ/m2.

- Đất nuôi trồng thủy sản:

Được chia làm 2 vị trí để xác định giá: (Vị trí 1) 66.000 đ/m2, (vị trí 2) 62.000 đ/m2.

- Đất rừng sản xuất:

Được chia làm 1 vị trí: mức giá đất 5.000 đ/m2

- Đất trồng cây lâu năm:

Được chia làm 2 vị trí để xác định giá: (Vị trí 1) 66.000 đ/m2, (vị trí 2) 62.000 đ/m2.

- Đất vườn, ao:

Áp dụng theo mức giá đất vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm trong vùng nhưng phải thấp hơn giá đất ở thấp nhất của vùng.

3. Địa bàn thị xã Thái Hoà (đô thị loại IV)

a) Đất ở: Mức giá tối đa 10.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu 80.000 đ/m2.

b) Đất nông nghiệp:

- Đất trồng lúa nước:

+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.

+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 62.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 43.000 đ/m2.

+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 51.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 37.000 đ/m2.

- Đất trồng cây hàng năm:

+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.

+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 62.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 43.000 đ/m2.

+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 51.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 37.000 đ/m2.

- Đất nuôi trồng thủy sản:

+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.

+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 62.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 43.000 đ/m2.

+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 51.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 37.000 đ/m2.

- Đất rừng sản xuất:

+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.

+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 4.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 1.500 đ/m2.

+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 3.500 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 800 đ/m2.

- Đất trồng cây lâu năm:

+ Được chia làm 4 vị trí để xác định giá.

+ Đối với xã, phường đồng bằng: Mức giá tối đa (vị trí 1) 62.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 43.000 đ/m2.

+ Đối với xã, phường núi thấp: Mức giá tối đa (vị trí 1) 51.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 37.000 đ/m2.

- Đất vườn, ao:

Áp dụng theo mức giá đất vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm trong vùng nhưng phải thấp hơn giá đất ở thấp nhất của vùng.

4. Địa bàn các huyện

a) Đất ở thị trấn (đô thị loại V): Mức giá tối đa 8.000.000 đ/m2, mức giá tối thiểu 150.000đ/m2.

b) Đất ở nông thôn:

- Đối với xã đồng bằng: Mức giá tối đa: 7.000.000 đ/m2; Mức giá tối thiểu: 80.000 đ/m2.

Đối với đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, mức giá tối đa 7.000.000 đ/m2.

- Đối với xã núi thấp (trung du): Mức giá tối đa: 5.000.000 đ/m2; Mức giá tối thiểu: 60.000 đ/m2.


Đối với đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, mức giá tối đa 5.000.000 đ/m2.


- Đối với xã núi cao (miền núi): Mức giá tối đa: 4.000.000 đ/m2; Mức giá tối thiểu: 30.000 đ/m2.

Đối với đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, mức giá tối đa 4.000.000 đ/m2.

c) Đất nông nghiệp:

- Đất trồng lúa nước:

+ Đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 58.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi thấp (trung du):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 49.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 22.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi cao (miền núi):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 29.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 10.000 đ/m2.

- Đất trồng cây hàng năm:

+ Đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 58.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi thấp (trung du):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 49.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 22.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi cao (miền núi):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 29.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 9.000 đ/m2.

- Đất nuôi trồng thuỷ sản:

+ Đối với xã đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 58.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi thấp (trung du):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 49.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 17.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi cao (miền núi):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 29.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 7.000 đ/m2.

- Đất trồng cây lâu năm:

+ Đối với xã đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, huyện Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 58.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 28.000 đ/m2.

+ Đối với xã núi thấp (trung du):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 49.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 18.000 đ/m2.


+ Đối với xã núi cao (miền núi):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 29.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 8.000 đ/m2

- Đất rừng sản xuất:

+ Đối với xã đồng bằng và xã núi thấp Nghi Yên, huyện Nghi Lộc (bởi tiếp giáp khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch của tỉnh và ven Quốc lộ 1A):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 5.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 1.500 đ/m2.

+ Đối với xã núi thấp (trung du):

Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 4.500 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 800 đ/m2.

+Đối với xã núi cao (miền núi):


Được chia làm 4 vị trí;

Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 4.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 4) 500 đ/m2.

- Đất làm muối:

+ Được chia làm 3 vị trí;

+ Mức giá đất: Mức giá tối đa (vị trí 1) 40.000 đ/m2, mức giá tối thiểu (vị trí 3) 30.000 đ/m2.

- Đất vườn, ao:

Áp dụng theo mức giá đất vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm trong vùng nhưng phải thấp hơn giá đất ở thấp nhất của vùng.

d) Các loại đất khác:

Căn cứ vào khung giá quy định giá đất ở để xác định mức giá.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của Chính phủ, ban hành căn cứ để xếp loại vị trí và bảng giá chi tiết các loại đất trên địa bàn tỉnh đảm bảo thời gian quy định.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.

Chủ tịch

Trần Hồng Châu

Tags: Bảng giá đất Nghệ An năm 2012

Thông tin kinh tế khác:

16/5/2023 - Đại Lý Bán Bảo Hiểm Ô Tô tại Vinh Nghệ An
5/4/2023 - Cho vay tiền nóng nhanh tín thế chấp TP Vinh Nghệ An
2/10/2019 - Giới siêu giàu Việt Nam có 142 người có tài sản từ 700 tỷ đồng
29/6/2018 - Mùa hoa thiên lý: Người dân xứ Nghệ “đút túi” tiền triệu mỗi ngày
27/6/2018 - Chi tiết 7 dự án bất động sản không cho phép người nước ngoài sở hữu tại Nghệ An
14/5/2014 - Fan cuồng đổ trăm triệu đón World Cup
29/4/2014 - "Vietnam Airlines được định giá ở mức 2,74 tỷ USD"
25/4/2014 - Chủ tịch Ngân hàng BIDV đồng ý đề xuất tăng cổ tức năm 2014
25/4/2014 - Ngư dân lại 'sập bẫy' thương lái Trung Quốc
25/4/2014 - Có nên đánh thuế tiêu thụ đặc biệt với cơm, phở và hải sản?
19/4/2014 - Đại diện HSBC rút khỏi ban lãnh đạo Techcombank
16/4/2014 - Bầu Kiên giàu có cỡ nào?
16/4/2014 - Hơn 400 con cá Koi tiền tỉ về Việt Nam
5/4/2014 - Vinalines lại thiệt hại tiền tỉ
28/3/2014 - Nông dân trồng rau miền Tây lỗ nặng
 
  TIN TIÊU ĐIỂM    
Ship giỏ quà tặng tết ở tại TP Vinh Nghệ An
Top 10 Cửa hàng hoa tươi Thành phố Vinh, Nghệ An
Dây đai Curoa, đai răng, Băng tải PVC, cao su
In tem nhãn mác, decal nhựa dẻo, nhựa đục
Cho thuê giàn giáo, cốp pha tại TP Vinh Nghệ An
Công ty chuyển fast nhanh Hàng Không Vinh
Cơ sở sản xuất gạch Block Nghệ An
Dạy, đào tạo môn quần vợt tennis ở tại TP Vinh Nghệ An
Công ty du học Úc, Nhật Bản tại TP Vinh Nghệ An
Những mẫu website đẹp nhất 2013
Công ty cung cấp dịch vụ kế toán Nghệ An
Công ty du lịch tại nghệ an,hà tinh,công ty du lịch anh em travel (Công ty du lịch tại nghệ an)
   
   
   
   
  HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN    
Hôm nay: 3,788
Tất cả: 58,814,057
 
 
  Trang chủ I  Van hóa Xã h?i   I  Kinh tế   I  Thế giới   I  Pháp luật   I  Khoa - Giáo   I  Giới trẻ   I  Thể thao   I  Thời trang   I  Đời sống   I  Giải trí   I  
© Copyright 2012 tintucnghean.com, All rights reserved
Add: TP Hồ Chí Minh - Việt Nam